Xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h . So sánh động lượng của chúng.
Xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h . So sánh động lượng của chúng.
Động lượng xe A là: pA = mA. vA
Động lượng xe B là: pB = mB. vB
Vậy hai xe có động lượng bằng nhau.
xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h ; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h . So sánh động lượng của chúng .
vA = 60km/h = 16,67 m/s
vB = 30km/h = 8,33 m/s
Động lượng
pA = mA.vA = 1000.16,67 = 16 670(kg.m2)
pB = mB.vB = 2000.8,33 = 16 670(kg.m2)
Suy ra pA = pB
ta có Va=60:3,6=16,67(m/s) Vb= 8,33(m/s)
Pa=m.a=1000.16,67=16670(kg.m/s)
Pb=m.a=2000.8.33=16660(kg.m/s)
=>Pa>Pb
Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
A. 4,95 m/s
B. 15 m/s
C. 14,85 m/s
D. 4,5 m/s
một chiếc xe có khối lượng 1000 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh, biết lực hãm là 1500N.
a. tính gia tốc của xe
b. quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn
c. thời gian xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn
- Một ô tô khối lượng 6 tấn đang chạy trên đường ngang với vận tốc không đổi 36 km/h. Lực cản có độ lớn không đổi và bằng 5% trọng lượng của xe .
a/ Tính lực cản
b/ Đang chạy với vận tốc nói trên tài xế tắt máy và không hãm phanh dùng định lý động năng để tính quãng đường xe đi thêm được.
c/ Tài xế tắt máy và đạp thắng, xe chạy thêm 8m thì dừng lại. Tính lực hãm.
a. Trọng lượng của xe là: \(P=mg=6000.10=60000\left(N\right)\)
Lực cản có độ lớn là: \(F_c=5\%P=5\%.60000=3000\left(N\right)\)
b. Đổi 36km/h = 10 m/s
Xem hệ xe là một hệ kín, năng lượng được bảo toàn.
Ta có độ biến thiên động năng bằng công của lực không thế:
\(W_{đ_s}-W_{đ_{tr}}=A_c\)
\(\Leftrightarrow0-\dfrac{1}{2}mv^2=F_c.s.cos180^0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}.6000.10^2=3000.s.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow s=100\left(m\right)\)
c. Ta có: \(W_{đ_s}-W_{đ_{tr}}=A_c\)
\(\Leftrightarrow0-\dfrac{1}{2}mv^2=F_c'.s.cos180^0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}.6000.10^2=F_c'.8.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow F_c'=37500\left(N\right)\)
2)một xe có khối lượng 2 tấn đang đi với vận tốc 28,8 km/h thì tăng tốc sau 10 s Đạt vận tốc 64,8 km /h hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Chi g=10 m/s2
a) tính gia tốc của xe
b) tính lực phát động của động cơ xe
c) khi xe đang chạy trên đường với vận tốc 64,8km/h thì tài xế tắt máy để xe chuyển động chậm dàn đều và đừng lại tại trạm thu phí . tính khoảng cách từ vị trí tài xế tắt máy đến trmaj thu phí.
Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là
A. 14,45 m .
B. 20 m.
C. 10 m.
D. 30 m.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 50 km/h thì hãm phanh. sau thời gian 1 phút vận tốc còn 18 km/h a.tính động lượng của xe trước và sau hãm phanh b. tính động năng của xe trước và sau hãm phanh. Giải giúp mk vs ạ mk đang cần gấp ạ
\(v_1=50\)km/h=\(\dfrac{125}{9}\)m/s
\(v_2=18\)km/h=5m/s
a)Động luongj xe trước hãm phanh:
\(p_1=m\cdot v_1=2000\cdot\dfrac{125}{9}=27777,78kg.m\)/s
Động lượng xe sau khi hãm phanh:
\(p_2=m\cdot v_2=2000\cdot5=10000kg.m\)/s
b)Động năng xe trước hãm phanh:
\(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot\left(\dfrac{125}{9}\right)^2=192901J\)
Động năng xe sau hãm phanh:
\(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}mv^2_2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot5^2=25000J\)
Một ô tô có khối lượng 3,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 65 km/h thì hãm phanh. sau thời gian 1p30s vận tốc còn 12 km/h
a.tính động lượng của xe trước và sau hãm phanh
b. tính động năng của xe trước và sau hãm phanh
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe trong hai trường hợp:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.